Nguyen Dat
11-11-2025

Toán lớp 9 là giai đoạn cực kỳ quan trọng đối với học sinh THCS bởi đây là năm học cuối cùng trước khi bước vào kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10. Trong chương trình Toán lớp 9, học sinh được học các nội dung như đại số, hình học, phương trình, hệ thức lượng trong tam giác vuông, đường tròn. Mỗi phần đều có hệ thống công thức riêng, nếu biết cách tổng hợp và ghi nhớ khoa học sẽ giúp học sinh đạt hiệu quả cao trong học tập. Bài viết này sẽ tổng hợp các công thức Toán lớp 9 thường gặp nhất kèm theo hướng dẫn ghi nhớ và ứng dụng thực tế. Cùng Toan.vn tìm hiểu nhé!

cong-thuc-toan-lop-9-thuong-gap-3

                                                                 Toán lớp 9 là kiến thức quan trọng đối với học sinh THCS.

Công thức Toán đại số lớp 9

Công thức hằng đẳng thức đáng nhớ

Đây là phần kiến thức nền tảng quan trọng mà học sinh phải nắm thật chắc để giải các dạng bài biến đổi, rút gọn, chứng minh hoặc phân tích đa thức thành nhân tử. Các hằng đẳng thức đáng nhớ bao gồm:

  • (a+b)2=a2+2ab+b2(a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2(a+b)2=a2+2ab+b2
  • (a−b)2=a2−2ab+b2(a – b)^2 = a^2 – 2ab + b^2(a−b)2=a2−2ab+b2
  • (a+b)(a−b)=a2−b2(a + b)(a – b) = a^2 – b^2(a+b)(a−b)=a2−b2
  • (a+b)3=a3+3a2b+3ab2+b3(a + b)^3 = a^3 + 3a^2b + 3ab^2 + b^3(a+b)3=a3+3a2b+3ab2+b3
  • (a−b)3=a3−3a2b+3ab2−b3(a – b)^3 = a^3 – 3a^2b + 3ab^2 – b^3(a−b)3=a3−3a2b+3ab2−b3
  • a3+b3=(a+b)(a2−ab+b2)a^3 + b^3 = (a + b)(a^2 – ab + b^2)a3+b3=(a+b)(a2−ab+b2)
  • a3−b3=(a−b)(a2+ab+b2)a^3 – b^3 = (a – b)(a^2 + ab + b^2)a3−b3=(a−b)(a2+ab+b2)

Những công thức này thường xuyên xuất hiện trong các đề thi và bài tập biến đổi biểu thức.

Công thức phân tích đa thức thành nhân tử

Một số phương pháp cơ bản để phân tích đa thức:

  • Đặt nhân tử chung:
    Ví dụ: ab+ac=a(b+c)ab + ac = a(b + c)ab+ac=a(b+c)
  • Dạng hằng đẳng thức:
    Ví dụ: x2−4=(x−2)(x+2)x^2 – 4 = (x – 2)(x + 2)x2−4=(x−2)(x+2)
  • Nhóm hạng tử:
    Ví dụ: x3+x2+x+1=(x2+1)(x+1)x^3 + x^2 + x + 1 = (x^2 + 1)(x + 1)x3+x2+x+1=(x2+1)(x+1)
  • Bổ sung và bớt để xuất hiện hằng đẳng thức:
    Đây là phương pháp hay dùng trong các bài khó.

Công thức nghiệm của phương trình bậc hai

Phương trình bậc hai có dạng ax2+bx+c=0ax^2 + bx + c = 0ax2+bx+c=0 (với a≠0a ≠ 0a=0)

  • Công thức nghiệm tổng quát:
    x=−b±b2−4ac2ax = \dfrac{-b ± \sqrt{b^2 – 4ac}}{2a}x=2a−b±b2−4ac
  • Công thức nghiệm thu gọn:
    Đặt Δ′=b′2−ac\Delta’ = b’^2 – acΔ′=b′2−ac với b′=b2b’ = \dfrac{b}{2}b′=2b
    Khi đó: x=−b′±Δ′ax = \dfrac{-b’ ± \sqrt{\Delta’}}{a}x=a−b′±Δ′
  • Hệ thức Vi-ét:
    Nếu phương trình có hai nghiệm x1,x2x_1, x_2x1 ,x2  thì:

{x1+x2=−bax1x2=ca\begin{cases} x_1 + x_2 = -\dfrac{b}{a} \\ x_1x_2 = \dfrac{c}{a} \end{cases}⎩⎨⎧ x1 +x2 =−ab x1 x2 =ac

Các hệ thức này giúp học sinh giải nhanh, đặc biệt trong các bài toán tìm hệ số hoặc lập phương trình.

Công thức căn bậc hai và giá trị tuyệt đối

Một số quy tắc cơ bản:

  • a2=∣a∣\sqrt{a^2} = |a|a2 =∣a∣
  • ab=ab\sqrt{ab} = \sqrt{a}\sqrt{b}ab =a b  (với a,b≥0a,b ≥ 0a,b≥0)
  • ∣ab∣=∣a∣∣b∣|ab| = |a||b|∣ab∣=∣a∣∣b∣, ∣a+b∣≤∣a∣+∣b∣|a + b| ≤ |a| + |b|∣a+b∣≤∣a∣+∣b∣

Những công thức này thường dùng trong phần biến đổi biểu thức chứa căn hoặc giá trị tuyệt đối.

cong-thuc-toan-lop-9-thuong-gap-2

                                              Hằng đẳng thức là kiến thức quan trọng trong quá trình thi cử của học sinh.

Công thức Toán hình học lớp 9

Hệ thức lượng trong tam giác vuông

Tam giác vuông tại A, với các cạnh AB, AC là hai cạnh góc vuông và BC là cạnh huyền:

  • b2=a⋅hbb^2 = a \cdot h_bb2=a⋅hb , c2=a⋅hcc^2 = a \cdot h_cc2=a⋅hc
  • h2=m⋅nh^2 = m \cdot nh2=m⋅n
  • a2=b2+c2a^2 = b^2 + c^2a2=b2+c2 (Định lý Pythagoras)
  • 1h2=1b2+1c2\dfrac{1}{h^2} = \dfrac{1}{b^2} + \dfrac{1}{c^2}h21 =b21 +c21

Đây là nhóm công thức toán lớp 9 thường gặp trong phần hình học, đặc biệt trong các bài toán tính cạnh, đường cao, hoặc chứng minh hệ thức.

Tỉ số lượng giác của góc nhọn

Trong tam giác vuông:

  • sin⁡α=cạnh đoˆˊicạnh huyeˆˋn\sin \alpha = \dfrac{\text{cạnh đối}}{\text{cạnh huyền}}sinα=cạnh huyeˆˋncạnh đoˆˊi
  • cos⁡α=cạnh keˆˋcạnh huyeˆˋn\cos \alpha = \dfrac{\text{cạnh kề}}{\text{cạnh huyền}}cosα=cạnh huyeˆˋncạnh keˆˋ
  • tan⁡α=cạnh đoˆˊicạnh keˆˋ\tan \alpha = \dfrac{\text{cạnh đối}}{\text{cạnh kề}}tanα=cạnh keˆˋcạnh đoˆˊi
  • cot⁡α=cạnh keˆˋcạnh đoˆˊi\cot \alpha = \dfrac{\text{cạnh kề}}{\text{cạnh đối}}cotα=cạnh đoˆˊicạnh keˆˋ

Học sinh nên ghi nhớ mối liên hệ giữa các tỉ số lượng giác:
sin⁡2α+cos⁡2α=1\sin^2 \alpha + \cos^2 \alpha = 1sin2α+cos2α=1,
tan⁡α⋅cot⁡α=1\tan \alpha \cdot \cot \alpha = 1tanα⋅cotα=1.

Công thức liên quan đến đường tròn

  • Phương trình đường tròn: (x−a)2+(y−b)2=R2(x – a)^2 + (y – b)^2 = R^2(x−a)2+(y−b)2=R2
    Trong đó (a,b)(a, b)(a,b) là tọa độ tâm và RRR là bán kính.
  • Tính chất tiếp tuyến của đường tròn:
    Tại điểm tiếp xúc, bán kính vuông góc với tiếp tuyến.
  • Hệ thức về dây và cát tuyến:
    Nếu hai dây cắt nhau trong đường tròn: EA⋅EB=EC⋅EDEA \cdot EB = EC \cdot EDEA⋅EB=EC⋅ED

Công thức diện tích và chu vi hình học

  • Tam giác: S=12aha=12absin⁡CS = \dfrac{1}{2} a h_a = \dfrac{1}{2}ab\sin CS=21 aha =21 absinC
  • Hình chữ nhật: S=a⋅bS = a \cdot bS=a⋅b, P=2(a+b)P = 2(a + b)P=2(a+b)
  • Hình vuông: S=a2S = a^2S=a2, P=4aP = 4aP=4a
  • Hình tròn: S=πR2S = \pi R^2S=πR2, C=2πRC = 2\pi RC=2πR

Các công thức này xuất hiện thường xuyên trong các bài kiểm tra, đặc biệt là phần hình học tính toán.

Mẹo ghi nhớ công thức Toán lớp 9 hiệu quả

Phân loại công thức theo từng chủ đề

Học sinh nên chia công thức thành các nhóm như Đại số – Hình học – Lượng giác – Đường tròn để dễ học và tra cứu. Việc học theo nhóm giúp dễ dàng liên hệ khi làm bài tập tổng hợp.

Dùng sơ đồ tư duy

Vẽ sơ đồ tư duy để hệ thống công thức bằng màu sắc khác nhau giúp não dễ ghi nhớ hơn. Đây là cách học sinh khá giỏi thường dùng để ôn tập nhanh trước kỳ thi.

Ghi chép và luyện tập thường xuyên

Không nên học thuộc lòng mà hãy kết hợp làm bài tập minh họa. Khi vận dụng công thức vào bài, học sinh sẽ nhớ lâu hơn và hiểu rõ cách áp dụng.

Tự kiểm tra kiến thức bằng flashcard

Viết công thức một mặt, ví dụ hoặc cách áp dụng ở mặt còn lại, sau đó tự kiểm tra. Cách học này giúp củng cố trí nhớ và phát hiện nhanh các công thức còn yếu.

Ứng dụng công thức Toán lớp 9 trong đề thi

Trong các đề thi tuyển sinh vào lớp 10, công thức Toán lớp 9 được vận dụng xuyên suốt. Ví dụ:

  • Bài toán giải phương trình, hệ phương trình cần nắm chắc công thức nghiệm và hằng đẳng thức.
  • Bài chứng minh hình học đòi hỏi vận dụng hệ thức lượng, tỉ số lượng giác.
  • Bài tính toán thực tế như chu vi, diện tích, khoảng cách đều dựa trên các công thức cơ bản.

Học sinh biết chọn đúng công thức, trình bày rõ ràng và vận dụng linh hoạt sẽ đạt điểm cao trong mọi dạng bài.

cong-thuc-toan-lop-9-thuong-gap

                                                                            Học sinh đang học tập tại Toan.vn

Tổng kết

Việc ghi nhớ và vận dụng thành thạo công thức Toán lớp 9 là nền tảng vững chắc để học sinh tự tin trong học tập và thi cử. Những công thức này không chỉ xuất hiện trong chương trình lớp 9 mà còn tiếp tục được dùng trong các lớp cao hơn, đặc biệt là lớp 10 và 11. Do đó, học sinh nên thường xuyên ôn tập, luyện bài tập ứng dụng và hệ thống công thức bằng sơ đồ để khắc sâu kiến thức. Hy vọng bài tổng hợp trên sẽ giúp các em có cái nhìn tổng quan và học tốt hơn môn Toán lớp 9, chuẩn bị sẵn sàng cho kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10. Toan.vn chúc bạn thành công!

Xem thêm: Công thức Toán lớp 8 quan trọng

Đăng ký học thật
0 0 đánh giá
Đánh giá của bạn
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

Bài viết liên quan