Toán học lớp 3 là bước đệm quan trọng giúp học sinh hình thành nền tảng tư duy logic và kỹ năng tính toán vững chắc. Ở giai đoạn này, các em bắt đầu làm quen với nhiều dạng bài đa dạng hơn như phép nhân, phép chia, hình học, đo lường và các bài toán có lời văn. Việc ghi nhớ và hiểu rõ các công thức toán lớp 3 cần nhớ sẽ giúp học sinh học tốt hơn, rèn luyện khả năng tư duy, giải bài nhanh và chính xác. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp những công thức toán lớp 3 dễ hiểu, được trình bày rõ ràng, giúp học sinh dễ học, dễ nhớ và áp dụng hiệu quả trong học tập hằng ngày. Cùng Toan.vn tìm hiểu nhé!

Toán lớp 3 là tiền đề giúp học sinh phát triển kỹ năng tư duy
Tầm quan trọng của việc nắm vững công thức Toán lớp 3
Toán lớp 3 không chỉ giúp học sinh phát triển tư duy mà còn là nền tảng để học tốt các cấp học tiếp theo. Việc nắm chắc công thức toán lớp 3 cần nhớ giúp học sinh:
- Hiểu bản chất của các phép tính cơ bản như cộng, trừ, nhân, chia.
- Giải nhanh các bài toán có lời văn, tiết kiệm thời gian làm bài.
- Rèn luyện khả năng tư duy logic, phân tích và tổng hợp.
- Tạo nền tảng vững chắc để tiếp thu kiến thức Toán lớp 4 và lớp 5.
Tổng hợp các công thức Toán lớp 3 cần nhớ
Công thức về phép cộng và phép trừ
Đây là kiến thức cơ bản nhất mà học sinh lớp 3 cần nắm rõ.
- Cộng hai số: a+b=b+aa + b = b + aa+b=b+a (tính chất giao hoán)
- Cộng ba số: (a+b)+c=a+(b+c)(a + b) + c = a + (b + c)(a+b)+c=a+(b+c) (tính chất kết hợp)
- Trừ hai số: a−b=ca – b = ca−b=c (muốn tìm số bị trừ, cộng hiệu với số trừ; muốn tìm số trừ, lấy số bị trừ trừ đi hiệu)
Ví dụ:
Muốn tìm số bị trừ → Số bị trừ = Hiệu + Số trừ
Muốn tìm số trừ → Số trừ = Số bị trừ – Hiệu
Những công thức đơn giản này giúp học sinh hiểu mối liên hệ giữa các số và dễ dàng áp dụng khi giải bài tập.
Công thức về phép nhân và phép chia
Phép nhân và phép chia là trọng tâm của chương trình Toán lớp 3.
- Nhân hai số: a×b=b×aa \times b = b \times aa×b=b×a (tính chất giao hoán)
- Nhân ba số: (a×b)×c=a×(b×c)(a \times b) \times c = a \times (b \times c)(a×b)×c=a×(b×c) (tính chất kết hợp)
- Nhân với 1: a×1=aa \times 1 = aa×1=a
- Nhân với 0: a×0=0a \times 0 = 0a×0=0
- Chia hai số: a:b=c⇒a=b×ca : b = c \Rightarrow a = b \times ca:b=c⇒a=b×c
- Muốn tìm số chia → Số chia = Số bị chia : Thương
- Muốn tìm số bị chia → Số bị chia = Thương × Số chia
- Muốn tìm thương → Thương = Số bị chia : Số chia
Ví dụ:
Nếu 36 : 9 = 4 thì ta có:
Các công thức toán lớp 3 cần nhớ về nhân chia giúp học sinh học bảng cửu chương nhanh hơn và áp dụng vào các bài toán thực tế dễ dàng.
Công thức về chu vi các hình
Chu vi hình tam giác
Công thức: C=a+b+cC = a + b + cC=a+b+c
Trong đó:
- a,b,ca, b, ca,b,c là độ dài ba cạnh của tam giác.
Ví dụ: Tam giác có ba cạnh 5 cm, 7 cm và 8 cm thì chu vi là 5+7+8=205 + 7 + 8 = 205+7+8=20 cm.
Chu vi hình vuông
Công thức: C=4×aC = 4 \times aC=4×a
Trong đó:
- aaa là độ dài cạnh hình vuông.
Ví dụ: Cạnh hình vuông 6 cm thì chu vi là 4×6=244 \times 6 = 244×6=24 cm.
Chu vi hình chữ nhật
Công thức: C=(a+b)×2C = (a + b) \times 2C=(a+b)×2
Trong đó:
- bbb: chiều rộng
Ví dụ: Chiều dài 8 cm, chiều rộng 5 cm thì chu vi là (8+5)×2=26(8 + 5) \times 2 = 26(8+5)×2=26 cm.
Những công thức này rất quan trọng vì chúng giúp học sinh giải nhanh các dạng bài về hình học, đặc biệt là khi gặp bài toán có lời văn.
Công thức về diện tích các hình cơ bản
Diện tích hình vuông
Công thức: S=a×aS = a \times aS=a×a
Trong đó aaa là cạnh hình vuông.
Ví dụ: Hình vuông có cạnh 5 cm thì diện tích là 5×5=255 \times 5 = 255×5=25 cm².
Diện tích hình chữ nhật
Công thức: S=a×bS = a \times bS=a×b
Trong đó:
- bbb: chiều rộng
Ví dụ: Chiều dài 9 cm, chiều rộng 4 cm thì diện tích là 9×4=369 \times 4 = 369×4=36 cm².
Diện tích hình tam giác (mở rộng cho học sinh khá giỏi)
Công thức: S=a×h2S = \frac{a \times h}{2}S=2a×h
Trong đó:
- hhh: chiều cao tương ứng với đáy.
Việc ghi nhớ các công thức diện tích giúp học sinh tính toán nhanh và hiểu mối liên hệ giữa các yếu tố của hình học.

Toán lớp 3 là tiền đề để học tập cho các cấp cao hơn
Công thức về đo lường và thời gian
Học sinh lớp 3 bắt đầu làm quen với đơn vị đo độ dài, khối lượng và thời gian.
- Độ dài:
1 km = 1000 m
1 m = 100 cm
1 cm = 10 mm
- Khối lượng:
1 kg = 1000 g
- Thời gian:
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
1 ngày = 24 giờ
Các đơn vị này thường xuất hiện trong các bài toán đổi đơn vị đo hoặc bài toán có lời văn liên quan đến vận tốc, thời gian và quãng đường.
6. Công thức về số trung bình cộng
Công thức:
Trung bıˋnh cộng=Tổng caˊc soˆˊSoˆˊ caˊc soˆˊ hạng\text{Trung bình cộng} = \frac{\text{Tổng các số}}{\text{Số các số hạng}}Trung bıˋnh cộng=Soˆˊ caˊc soˆˊ hạngTổng caˊc soˆˊ
Ví dụ: Trung bình cộng của 5, 8, 10 là (5+8+10):3=7,67(5 + 8 + 10) : 3 = 7,67(5+8+10):3=7,67.
Đây là một trong những công thức quan trọng trong chương trình lớp 3 giúp học sinh phát triển khả năng tư duy và xử lý số liệu.
Cách ghi nhớ công thức Toán lớp 3 dễ hiểu và hiệu quả
Để học tốt và ghi nhớ lâu, học sinh nên áp dụng một số mẹo học sau:
- Học qua ví dụ minh họa: Mỗi công thức nên gắn liền với một bài tập cụ thể để hiểu rõ cách áp dụng.
- Dùng sơ đồ tư duy: Vẽ sơ đồ các công thức theo từng nhóm: cộng trừ, nhân chia, chu vi – diện tích, đo lường.
- Ôn tập thường xuyên: Lặp lại công thức nhiều lần giúp ghi nhớ tự nhiên và lâu dài.
- Kết hợp thực tế: Áp dụng công thức vào các tình huống quen thuộc như đo bàn học, tính chu vi sân trường hay chia phần bánh để tăng hứng thú học tập.
Bài tập vận dụng công thức Toán lớp 3
Để củng cố kiến thức, học sinh có thể luyện tập một số dạng bài như:
- Tính chu vi hình vuông có cạnh 7 cm.
- Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 6 cm.
- Tính trung bình cộng của các số 4, 9, 11, 16.
- Một bể nước có thể tích 12 lít, chia đều cho 4 chai, mỗi chai chứa bao nhiêu lít nước?
Các bài tập này giúp học sinh vừa ôn lại công thức, vừa phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề.

Học sinh đang học tập tại Toan.vn
Tổng kết
Như vậy, việc nắm chắc các công thức toán lớp 3 cần nhớ là nền tảng để học sinh học tốt môn Toán và phát triển tư duy logic. Những công thức về phép tính, hình học, đo lường hay trung bình cộng đều được sử dụng thường xuyên trong học tập và cuộc sống. Khi hiểu và vận dụng thành thạo, học sinh sẽ tự tin hơn trong các bài kiểm tra, đồng thời xây dựng niềm yêu thích với môn Toán. Hãy luyện tập đều đặn, ôn lại công thức hằng ngày để kiến thức trở nên vững vàng và dễ nhớ hơn. Toan.vn chúc bạn thành công!
Xem thêm: Công thức Toán lớp 3 cần nhớ