Nguyen Dat
07-11-2025

Trong chương trình Toán lớp 12, chuyên đề xác suất là một phần quan trọng giúp học sinh rèn luyện khả năng tư duy logic, phân tích tình huống và vận dụng công thức để tính toán chính xác. Đặc biệt, việc nắm vững công thức tính xác suất Toán 12 không chỉ giúp đạt điểm cao trong các bài kiểm tra, thi tốt nghiệp mà còn tạo nền tảng cho những khối thi đại học có liên quan đến xác suất thống kê. Bài viết này sẽ tổng hợp đầy đủ kiến thức, công thức và ví dụ minh họa chi tiết giúp bạn dễ dàng chinh phục chuyên đề này. Cùng Toan.vn tìm hiểu nhé!

cong-thuc-tinh-xac-suat-toan-12-co-ban-1

Công thức xác suất là một phần quan trọng giúp học sinh rèn luyện khả năng tư duy logic 

Kiến thức cơ bản về xác suất trong Toán 12

Để áp dụng đúng các công thức tính xác suất Toán 12, trước hết cần hiểu rõ một số khái niệm cơ bản như: 

Phép thử và không gian mẫu

Phép thử là một quá trình thực hiện trong điều kiện xác định nhưng kết quả thu được chưa biết trước. Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của một phép thử gọi là không gian mẫu, ký hiệu là Ω\OmegaΩ. Mỗi phần tử của Ω\OmegaΩ là một kết quả có thể xảy ra. 

Biến cố và các phép toán trên biến cố

Biến cố là tập con của không gian mẫu, biểu thị một kết quả hoặc nhóm kết quả mong muốn. Các phép toán trên biến cố bao gồm: 

  • Phủ định biến cố: Biến cố đối của A là “A không xảy ra”, ký hiệu A‾\overline{A}A. 
  • Hợp hai biến cố: Biến cố A∪BA \cup BA∪B là biến cố xảy ra khi ít nhất một trong hai biến cố A hoặc B xảy ra. 
  • Giao hai biến cố: Biến cố A∩BA \cap BA∩B là biến cố xảy ra khi cả hai biến cố A và B cùng xảy ra. 

Xác suất của một biến cố

Xác suất của một biến cố A, ký hiệu là P(A)P(A)P(A), được hiểu là khả năng xảy ra của A trong phép thử ngẫu nhiên. Xác suất có giá trị từ 0 đến 1, trong đó P(A)=0P(A) = 0P(A)=0 nghĩa là A không thể xảy ra, và P(A)=1P(A) = 1P(A)=1 nghĩa là A chắc chắn xảy ra. 

Các công thức tính xác suất Toán 12 cơ bản

Phần này là trọng tâm của bài, bao gồm các công thức tính xác suất Toán 12 thường gặp nhất trong chương trình học và các đề thi. 

Công thức xác suất cổ điển

Công thức xác suất cổ điển áp dụng khi các kết quả trong không gian mẫu có khả năng xảy ra như nhau: 

P(A)=n(A)n(Ω)P(A) = \frac{n(A)}{n(\Omega)}P(A)=n(Ω)n(A)   

Trong đó: 

  • n(A)n(A)n(A): số kết quả thuận lợi cho biến cố A 
  • n(Ω)n(\Omega)n(Ω): số phần tử của không gian mẫu 

Ví dụ: Tung một con xúc xắc, xác suất để ra số chẵn là: 

P(A)=36=12P(A) = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}P(A)=63 =21   

Công thức xác suất của biến cố đối 

P(A‾)=1−P(A)P(\overline{A}) = 1 – P(A)P(A)=1−P(A)  

Công thức này giúp tính nhanh xác suất khi biến cố đối dễ xác định hơn biến cố ban đầu. 

Công thức xác suất của hợp hai biến cố 

P(A∪B)=P(A)+P(B)−P(A∩B)P(A \cup B) = P(A) + P(B) – P(A \cap B)P(A∪B)=P(A)+P(B)−P(A∩B)  

Công thức này được dùng để tránh tính trùng khi hai biến cố có thể cùng xảy ra. 

Công thức nhân xác suất (biến cố độc lập)

Nếu hai biến cố A và B độc lập (việc xảy ra của A không ảnh hưởng đến B), ta có: 

P(A∩B)=P(A)⋅P(B)P(A \cap B) = P(A) \cdot P(B)P(A∩B)=P(A)⋅P(B)  

Công thức xác suất có điều kiện

Khi biến cố A phụ thuộc vào việc xảy ra của B, xác suất có điều kiện được tính như sau: 

P(A∣B)=P(A∩B)P(B), với P(B)>0P(A|B) = \frac{P(A \cap B)}{P(B)}, \text{ với } P(B) > 0P(A∣B)=P(B)P(A∩B) , với P(B)>0  

Đây là công thức rất quan trọng trong các bài toán xác suất có mối quan hệ ràng buộc. 

Công thức cộng xác suất

Nếu A và B là hai biến cố xung khắc (không thể xảy ra đồng thời), ta có: 

cong-thuc-tinh-xac-suat-toan-12-co-ban-2

Phép thử là một quá trình thực hiện trong điều kiện xác định nhưng kết quả thu được chưa biết trước

P(A∪B)=P(A)+P(B)P(A \cup B) = P(A) + P(B)P(A∪B)=P(A)+P(B)

Các công thức tổ hợp thường dùng trong xác suất Toán 12

Để tính được công thức tính xác suất Toán 12, học sinh cần nắm vững kiến thức về tổ hợp, chỉnh hợp và hoán vị vì đây là nền tảng để xác định số phần tử của các biến cố. 

Hoán vị

Số hoán vị của n phần tử là: 

Pn=n!P_n = n!Pn =n!  

Chỉnh hợp

Số chỉnh hợp chập k của n phần tử là: 

Ank=n!(n−k)!A_n^k = \frac{n!}{(n-k)!}Ank =(n−k)!n!   

Tổ hợp

Số tổ hợp chập k của n phần tử là: 

Cnk=n!k!(n−k)!C_n^k = \frac{n!}{k!(n-k)!}Cnk =k!(n−k)!n!   

Những công thức này thường xuyên được sử dụng khi tính xác suất liên quan đến việc chọn ngẫu nhiên các phần tử từ một tập hợp. 

Một số dạng bài tập thường gặp về công thức tính xác suất Toán 12

Dạng 1: Tính xác suất đơn giản

Ví dụ: Rút ngẫu nhiên một lá bài từ bộ bài 52 lá. Tính xác suất để rút được quân cơ.

Ta có: n(A)=13,n(Ω)=52⇒P(A)=1352=14n(A) = 13, n(\Omega) = 52 \Rightarrow P(A) = \frac{13}{52} = \frac{1}{4}n(A)=13,n(Ω)=52⇒P(A)=5213 =41 . 

Dạng 2: Xác suất có điều kiện

Ví dụ: Một hộp có 4 bi đỏ và 6 bi xanh. Lấy ngẫu nhiên 2 bi, biết bi đầu tiên là đỏ. Tính xác suất bi thứ hai là xanh.

Sau khi rút 1 bi đỏ, còn 9 bi, trong đó có 6 bi xanh → P=69=23P = \frac{6}{9} = \frac{2}{3}P=96 =32 . 

Dạng 3: Xác suất liên quan đến tổ hợp

Ví dụ: Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh trong 10 học sinh, trong đó có 4 học sinh giỏi. Tính xác suất chọn được ít nhất 1 học sinh giỏi.

Tổng số cách chọn: C103=120C_{10}^3 = 120C103 =120

Số cách chọn không có học sinh giỏi: C63=20C_6^3 = 20C63 =20

P=1−20120=56P = 1 – \frac{20}{120} = \frac{5}{6}P=1−12020 =65 . 

Kinh nghiệm ghi nhớ và áp dụng công thức tính xác suất Toán 12

  • Ghi nhớ bằng ví dụ cụ thể: Sau mỗi công thức, hãy liên hệ ngay với một ví dụ đời sống hoặc bài tập cụ thể để khắc sâu kiến thức. 
  • Phân loại dạng bài: Xác định xem bài toán yêu cầu xác suất độc lập, có điều kiện hay sử dụng tổ hợp để áp dụng công thức tương ứng. 
  • Luyện tập thường xuyên: Mỗi công thức chỉ thật sự hiểu khi được vận dụng nhiều lần qua các bài tập đa dạng. 
  • Sử dụng sơ đồ cây hoặc bảng liệt kê: Giúp dễ dàng xác định các kết quả có thể xảy ra và tránh sót trường hợp. 

Tổng hợp các công thức tính xác suất Toán 12 cần nhớ

  • P(A)=n(A)n(Ω)P(A) = \frac{n(A)}{n(\Omega)}P(A)=n(Ω)n(A)  
  • P(A‾)=1−P(A)P(\overline{A}) = 1 – P(A)P(A)=1−P(A) 
  • P(A∪B)=P(A)+P(B)−P(A∩B)P(A \cup B) = P(A) + P(B) – P(A \cap B)P(A∪B)=P(A)+P(B)−P(A∩B) 
  • P(A∩B)=P(A)⋅P(B)P(A \cap B) = P(A) \cdot P(B)P(A∩B)=P(A)⋅P(B) (với A và B độc lập) 
  • P(A∣B)=P(A∩B)P(B)P(A|B) = \frac{P(A \cap B)}{P(B)}P(A∣B)=P(B)P(A∩B)  
  • Nếu A và B xung khắc: P(A∪B)=P(A)+P(B)P(A \cup B) = P(A) + P(B)P(A∪B)=P(A)+P(B) 
cong-thuc-tinh-xac-suat-toan-12-co-ban

Học sinh đang học tập tại Toan.vn

Tổng kết

Chuyên đề xác suất trong Toán 12 tuy chiếm phần nhỏ trong chương trình nhưng lại có độ ứng dụng rất cao, đặc biệt trong các đề thi tốt nghiệp và đại học. Việc hiểu rõ và vận dụng thành thạo công thức tính xác suất Toán 12 sẽ giúp học sinh giải quyết nhanh, chính xác các dạng bài từ cơ bản đến nâng cao. Hãy thường xuyên ôn tập, luyện bài và ghi nhớ công thức một cách logic để tự tin đạt điểm cao trong mọi kỳ thi. 

Xem thêm: Tổng hợp công thức Toán 12 đầy đủ

Đăng ký học thật
0 0 đánh giá
Đánh giá của bạn
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

Bài viết liên quan