Nguyen Dat
14-11-2025

Lớp 9 là giai đoạn quan trọng trong hành trình học tập của học sinh, khi các em chuẩn bị bước vào kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 cột mốc quyết định hướng đi cho những năm học tiếp theo. Trong chương trình Toán lớp 9, học sinh cần nắm vững nhiều dạng kiến thức từ đại số đến hình học, trong đó việc ghi nhớ và hiểu rõ các công thức Toán lớp 9 đóng vai trò đặc biệt quan trọng. Đây là nền tảng giúp các em giải nhanh, chính xác và đạt điểm cao trong bài thi. Bài viết dưới đây sẽ hệ thống lại toàn bộ các công thức Toán lớp 9 ôn thi vào 10 đầy đủ và dễ hiểu nhất, giúp học sinh học nhanh nhớ lâu vận dụng hiệu quả trong mọi dạng bài. Cùng Toan.vn tìm hiểu nhé!

cac-cong-thuc-toan-lop-9-on-thi-vao-10-3

Lớp 9 là giai đoạn quan trọng trong hành trình học tập của học sinh

Các công thức Toán lớp 9 quan trọng nhất

Hằng đẳng thức đáng nhớ

Đây là phần cơ bản nhưng xuất hiện thường xuyên trong đề thi. Học sinh cần thuộc lòng và biết vận dụng linh hoạt 7 hằng đẳng thức sau:

  • Bình phương của tổng: (a+b)2=a2+2ab+b2(a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2(a+b)2=a2+2ab+b2
  • Bình phương của hiệu: (a−b)2=a2−2ab+b2(a – b)^2 = a^2 – 2ab + b^2(a−b)2=a2−2ab+b2
  • Hiệu hai bình phương: a2−b2=(a−b)(a+b)a^2 – b^2 = (a – b)(a + b)a2−b2=(a−b)(a+b)
  • Lập phương của tổng: (a+b)3=a3+3a2b+3ab2+b3(a + b)^3 = a^3 + 3a^2b + 3ab^2 + b^3(a+b)3=a3+3a2b+3ab2+b3
  • Lập phương của hiệu: (a−b)3=a3−3a2b+3ab2−b3(a – b)^3 = a^3 – 3a^2b + 3ab^2 – b^3(a−b)3=a3−3a2b+3ab2−b3
  • Tổng hai lập phương: a3+b3=(a+b)(a2−ab+b2)a^3 + b^3 = (a + b)(a^2 – ab + b^2)a3+b3=(a+b)(a2−ab+b2)
  • Hiệu hai lập phương: a3−b3=(a−b)(a2+ab+b2)a^3 – b^3 = (a – b)(a^2 + ab + b^2)a3−b3=(a−b)(a2+ab+b2)

Phân tích đa thức thành nhân tử

Một kỹ năng quan trọng khi ôn các công thức Toán lớp 9 là biết cách tách, nhóm hoặc sử dụng hằng đẳng thức để phân tích đa thức.
Ví dụ:

  • x2−9=(x−3)(x+3)x^2 – 9 = (x – 3)(x + 3)x2−9=(x−3)(x+3)
  • x2+5x+6=(x+2)(x+3)x^2 + 5x + 6 = (x + 2)(x + 3)x2+5x+6=(x+2)(x+3)

Phương pháp thường dùng: đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm hạng tử hoặc thêm bớt để tạo thành biểu thức quen thuộc.

Căn bậc hai và biểu thức chứa căn

Một phần quan trọng trong đại số lớp 9 là xử lý biểu thức có căn:

  • a⋅b=ab\sqrt{a} \cdot \sqrt{b} = \sqrt{ab}a ⋅b =ab
  • ab=ab\frac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}} = \sqrt{\frac{a}{b}}b a  =ba   (với b>0b > 0b>0)
  • (a)2=a(\sqrt{a})^2 = a(a )2=a
  • Biến đổi nhân căn, khử mẫu: nhân cả tử và mẫu với căn thức liên hợp.

Hàm số bậc nhất và đồ thị

Hàm số bậc nhất có dạng y=ax+by = ax + by=ax+b (với a≠0a \neq 0a=0)

  • Hệ số aaa: hệ số góc, thể hiện độ dốc của đường thẳng.
  • Hệ số bbb: tung độ gốc, là điểm cắt với trục tung.
  • Hai đường thẳng song song khi có cùng hệ số góc: a1=a2a_1 = a_2a1 =a2 .
  • Hai đường thẳng vuông góc khi a1⋅a2=−1a_1 \cdot a_2 = -1a1 ⋅a2 =−1.

Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Hệ có dạng:

a_1x + b_1y = c_1 \\ a_2x + b_2y = c_2 \end{cases}\] Công thức Cramer: \[ D = a_1b_2 – a_2b_1, \quad D_x = c_1b_2 – c_2b_1, \quad D_y = a_1c_2 – a_2c_1

Nếu D≠0D \neq 0D=0 thì hệ có nghiệm duy nhất: x=DxD,y=DyDx = \frac{D_x}{D}, y = \frac{D_y}{D}x=DDx  ,y=DDy  .

Phương trình bậc hai một ẩn

Phương trình dạng ax2+bx+c=0ax^2 + bx + c = 0ax2+bx+c=0 (với a≠0a \neq 0a=0):

Δ=b2−4ac\Delta = b^2 – 4ac Δ=b2−4ac

  • Nếu Δ>0\Delta > 0Δ>0: có 2 nghiệm phân biệt x1=−b+Δ2a,x2=−b−Δ2ax_1 = \frac{-b + \sqrt{\Delta}}{2a}, x_2 = \frac{-b – \sqrt{\Delta}}{2a}x1 =2a−b+Δ  ,x2 =2a−b−Δ
  • Nếu Δ=0\Delta = 0Δ=0: có nghiệm kép x=−b2ax = \frac{-b}{2a}x=2a−b
  • Nếu Δ<0\Delta < 0Δ<0: phương trình vô nghiệm thực.

Hệ thức Vi-ét:

x1+x2=−ba,x1x2=cax_1 + x_2 = -\frac{b}{a}, \quad x_1x_2 = \frac{c}{a}x1 +x2 =−ab ,x1 x2 =ac

Phần Hình học – Các công thức Toán lớp 9 thường gặp trong đề thi

Đường tròn

Các công thức cơ bản về đường tròn gồm:

  • Phương trình đường tròn (tọa độ): (x−a)2+(y−b)2=R2(x – a)^2 + (y – b)^2 = R^2(x−a)2+(y−b)2=R2
  • Tính chất: Bán kính vuông góc với dây tại trung điểm của dây.
  • Tiếp tuyến vuông góc với bán kính tại tiếp điểm.

Góc và cung trong đường tròn

  • Góc ở tâm bằng số đo cung chắn nó.
  • Góc nội tiếp bằng nửa số đo cung chắn nó.
  • Góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung bằng nửa số đo cung bị chắn.

Tứ giác nội tiếp

Tứ giác nội tiếp đường tròn có các tính chất:

  • Tổng hai góc đối bằng 180∘180^\circ180∘.
  • Nếu một tứ giác có tổng hai góc đối bằng 180∘180^\circ180∘, thì tứ giác đó nội tiếp được đường tròn.
  • Các hệ thức liên quan: AB⋅CD=AD⋅CBAB \cdot CD = AD \cdot CBAB⋅CD=AD⋅CB trong một số bài toán hình học.

Hệ thức lượng trong tam giác vuông

Tam giác vuông tại A có cạnh huyền BC, các công thức quan trọng gồm:

  • AH2=BH⋅HCAH^2 = BH \cdot HCAH2=BH⋅HC
  • AB2=BH⋅BCAB^2 = BH \cdot BCAB2=BH⋅BC
  • AC2=HC⋅BCAC^2 = HC \cdot BCAC2=HC⋅BC
  • S=12abS = \frac{1}{2}abS=21 ab (với a, b là hai cạnh góc vuông)
  • R=12BCR = \frac{1}{2}BCR=21 BC (bán kính đường tròn ngoại tiếp)

Công thức diện tích các hình cơ bản

  • Tam giác: S=12ahS = \frac{1}{2}ahS=21 ah
  • Hình thang: S=12(a+b)hS = \frac{1}{2}(a + b)hS=21 (a+b)h
  • Hình bình hành: S=a⋅hS = a \cdot hS=a⋅h
  • Hình chữ nhật: S=a⋅bS = a \cdot bS=a⋅b
  • Hình tròn: S=πR2S = \pi R^2S=πR2
  • Chu vi hình tròn: C=2πRC = 2\pi RC=2πR
cac-cong-thuc-toan-lop-9-on-thi-vao-10-2

Học sinh cần nắm vững nhiều dạng kiến thức từ đại số đến hình học

Phương pháp ghi nhớ và vận dụng các công thức Toán lớp 9 hiệu quả

Học theo nhóm chủ đề

Thay vì học rời rạc, nên chia các công thức Toán lớp 9 theo từng nhóm: đại số, hình học, phương trình, diện tích… giúp dễ ghi nhớ và tìm mối liên hệ giữa các công thức.

Ghi nhớ qua ví dụ thực hành

Sau khi học mỗi công thức, hãy luyện tập với các dạng bài đi kèm. Ví dụ, khi học phương trình bậc hai, nên thử thay các giá trị cụ thể để tự rút ra quy luật.

Dùng sơ đồ tư duy hoặc flashcard

Vẽ sơ đồ tổng hợp các công thức hoặc dùng thẻ nhớ giúp học sinh dễ ôn tập, tránh nhầm lẫn giữa các biểu thức tương tự.

Ôn luyện thường xuyên trước kỳ thi

Không chỉ học thuộc lòng, học sinh nên giải đề thi các năm trước để nhận biết dạng bài áp dụng công thức. Càng luyện nhiều, phản xạ Toán học càng tốt

Tổng hợp các lỗi sai thường gặp khi áp dụng công thức Toán lớp 9

Nhầm dấu trong hằng đẳng thức và phương trình

Nhiều học sinh thường nhầm giữa (a−b)2(a – b)^2(a−b)2 và (a+b)2(a + b)^2(a+b)2 dẫn đến sai kết quả. Cần chú ý dấu “+” hoặc “–” trong từng công thức.

Quên điều kiện xác định của căn thức và hệ số

Khi giải phương trình chứa căn, luôn phải đặt điều kiện để biểu thức trong căn không âm.

Sai sót khi thay số vào công thức hình học

Học sinh thường nhầm lẫn đơn vị đo hoặc công thức tính diện tích, dẫn đến sai toàn bộ bài. Nên ghi rõ đơn vị sau mỗi phép tính.

cac-cong-thuc-toan-lop-9-on-thi-vao-10-3

Học sinh đang học tập tại Toan.vn

Tổng kết

Việc nắm vững các công thức Toán lớp 9 là chìa khóa giúp học sinh tự tin bước vào kỳ thi vào lớp 10. Không chỉ ghi nhớ máy móc, các em cần hiểu ý nghĩa từng công thức, rèn luyện kỹ năng vận dụng linh hoạt qua bài tập thực tế. Hy vọng hệ thống kiến thức trên sẽ là tài liệu tổng hợp hữu ích, giúp các em ôn tập hiệu quả, củng cố toàn diện cả phần đại số và hình học. Khi các công thức đã “nằm lòng”, mọi dạng bài thi Toán vào 10 sẽ trở nên dễ dàng và đạt kết quả cao nhất.

Xem thêm: Công thức Toán lớp 9 thường gặp

Đăng ký học thật
0 0 đánh giá
Đánh giá của bạn
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

Bài viết liên quan